Sáng kiến kinh nghiệm Bổ trợ kiến thức Chuyên đề Linking verbs trong giảng dạy Unit 2 Tiếng Anh 11 sách thí điểm

doc 28 trang sk11 03/07/2024 930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Bổ trợ kiến thức Chuyên đề Linking verbs trong giảng dạy Unit 2 Tiếng Anh 11 sách thí điểm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Bổ trợ kiến thức Chuyên đề Linking verbs trong giảng dạy Unit 2 Tiếng Anh 11 sách thí điểm

Sáng kiến kinh nghiệm Bổ trợ kiến thức Chuyên đề Linking verbs trong giảng dạy Unit 2 Tiếng Anh 11 sách thí điểm
 MỤC LỤC
 Trang
MỤC LỤC .............................................................................................................1
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN ................2
1. Lời giới thiệu .....................................................................................................2
2. Tên sáng kiến ....................................................................................................2
3. Tác giả sáng kiến ..............................................................................................2
4. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến .............................................................................3
5. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử .............................3
6. Mô tả bản chất của sáng kiến ..........................................................................3
7. Những thông tin cần được bảo mật ................................................................25
8. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến ................................................25
9. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng 
kiến .........................................................................................................................26
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................28
 1 - Số điện thoại: 0983 908 606. 
 - E_mail: tweety.vp@gmail.com.
4. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: 
 Sáng kiến này có thể được áp dụng trong giảng dạy linking verbs ở bài 2 
sách Tiếng Anh 11, các đề kiểm tra, đề thi có mảng kiến thức liên quan.
5. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử:
 Sáng kiến được thực hiện với học sinh 11D2 tại trường THPT Nguyễn Viết 
Xuân vào ngày 01 tháng 10 năm 2018.
6. Mô tả bản chất của sáng kiến:
 - Về nội dung của sáng kiến:
 Sáng kiến này được thực hiện khi giảng dạy Unit 2 sách tiếng Anh 11 
chương trình thí điểm với các bước như sau:
Bước 1: Lên ý tưởng, tìm tài liệu hỗ trợ về lý thuyết, bài tập áp dụng.
Bước 2: Xây dựng kế hoạch thực hiện bài học.
Bước 3: Thực hiện dự án.
 + Giáo viên dẫn dắt vào chủ đề bài học, giới thiệu về nội dung thực hiện.
 + Giáo viên chia học sinh thành các cặp thảo luận và thực hiện theo các hoạt 
động được xây dựng trong bài học.
 + Học sinh thực hành theo cặp với các tình huống đã cho trong handout. Học 
sinh làm các bài tập kèm theo ở phần kiến thức bổ trợ.
Bước 4: Đánh giá sản phẩm
 Giáo viên và học sinh đánh giá kết quả bài học và rút kinh nghiệm dưới hình 
thức trao đổi, bổ sung, góp ý.
 3 Attendance
2. Check up (5 minutes)
- Ask some Ss to talk about Mai's relationships
3. New lesson (35 minutes)
 Teacher and students' activities Contents
VOCABULARY
1. Write the words or phrases given Do as appointed
in the box next to their meaning 1. have got a date
 2. break up
Ask Ss to work in pairs, do the task 3. romantic relationship
 4. argument
 5. sympathetic
 6. lend an ear
 7. be in a relationship
 8. be reconciled
2. Complete the sentences with the 
words or phrases in 1 Do as appointed
 1. lend an ear, broke up
Ask Ss to do the task then compare the 2. reconciled
answer with their partner 3. romantic relationship
 4. in a relationship, arguments
 5. have got a date
 6. sympathetic
PRONUNCIATION Do as appointed
1. Find the contracted forms in the shouldn't - should not
conversation and write their full you're - you are
form there's - there is
 5 6. annoyed
 7. awful
 8. quickly
GRAMMAR Do as appointed
Cleft sentences with It is/ was ... 1. It was her sad story that made me cry
1. Rewrite each sentences to 2. It is you who are to blame for the damage
emphasize the underline part. It is you that is to blame for the damage
 3. It's hiking in the forest that we really enjoy.
Ask Ss to do the task then compare the 4. It's your parents that/who you should really 
answer with their partner speak to when you have problems
 5. It's his dishonesty that I dislike the most
 6. It's Jim that/who Laura is in a relationship 
 with
 7. It was at the age of 20 that he became 
 successful as a famous writer
 8. It was in a nice coffee shop that they had 
 their first date.
2. Write the answer to these Do as appointed
questions. Use the words or phrases 1. No. It was Mary that I had a date with
in bracket as the focus 2. No. It was a smart phone that he gave me for 
 my birthday
Ask Ss to do the task then compare the 3. No. It's in Tokyo that I'm going to spend the 
answer with their partner holiday with my family
 4. No. It's a lawyer that I want to become
 5. No. It's his brother that/who earns 10,000 
 dollars a month
 6. No. It's Ha that/who is in love with Phong.
 7 Date of planning: 10/10/2018 
Date of teaching: 17/10/2018
 TIẾT 17 UNIT 2: RELATIONSHIPS 
 LOOKING BACK AND PROJECT (P8)
I. AIMS/OBJECTIVES OF THE LESSON
1. Language focus
- To help students revise what they have learned in unit 2
- To give them a chance to do a small project in which they can develop their 
speaking skills
2. Skills
- To promote Ss to develop their communication skills and cultural understanding
- To help Ss develop the skill of working in pairs and groups
3. Attitudes
- To encourage Ss to work harder
- To provide Ss some motivation
II. PREPARATION
1. Teacher
- Teaching aids: textbook, lesson plan
- Teaching method: Communicative language teaching
2. Students
- Read through English Unit 2 - Looking back and Project
III. PROCEDURE
1. Class organization (1 minute)
 Group 11D2
 Teaching date /
 Attendance
2. Check up (5 minutes)
 9 4. How did Martin's voice sound in the live 
 show on TV last night?
Ask Ss to do the task then compare the 5. How does your soup taste?
answer with their partner 6. How would you feel if you had no friends?
 - Do as appointed
 1. He felt depressed
 2. You'll look attractive
2. Write the answer to the questions 3. I felt disappointed
in 1 4. His voice sounds awful
 5. It tastes great
Ask Ss to do the task then compare the 6. I'd feel lonely
answer with their partner
 - Do as appointed
 1. f
 2. d
 3. a
3. Join the two parts to make cleft 4. g
sentences 5. b
 6. c
Ask Ss to do the task then compare the 7. e
answer with their partner
PROJECT
1. Your group is going to take part in - Do as appointed
a storytelling contest organized by 
your school. Each group member 
 11 Dưới đây là phần bổ trợ kiến thức bài giảng:
 LINKING VERBS – LIÊN ĐỘNG TỪ
 - Linking verb dùng khi nối chủ ngữ và vị ngữ (vị ngữ là một tính từ) để chỉ 
tình trạng của đồ vật, người hay sự việc nào đó.
 - Có một nhóm các động từ đặc biệt có chức năng nối giữa chủ ngữ và vị ngữ 
tính từ. Không giống các động từ khác, chúng không thể hiện hành động. Do 
vậy chúng được bổ nghĩa bởi tính từ chứ không phải phó từ. Người ta gọi 
chúng là liên động từ (linking verb). Đó là những động từ ở bảng sau:
 appear be become feel look remain seem smell sound stay taste
Ví dụ:
Mary feels bad about her test grade.
Mary thấy áy náy về điểm của bài kiểm tra.
Children become tired quite easily.
Trẻ con rất dễ bị mệt.
Lucy looks radiant in her new dress.
Trông Lucy thật lộng lẫy trong bộ váy mới.
They were sorry to see us leave.
Họ buồn khi thấy chúng tôi đi.
The flowers smell sweet.
Hoa thật thơm.
The soup tastes good.
Món súp này ngon.
 - Liên động từ có các tính chất:
 + Không diễn đạt hành động mà diễn đạt trạng thái hoặc bản chất sự 
việc.
 + Đằng sau chúng phải là tính từ chứ không phải là phó từ.
 13 She felt the sharp blade of the new knife.
 Cô ấy sờ lưỡi sắc của con dao mới.
 Mike felt happy after passing his law school exam.
 tính từ
 Mike cảm thấy hạnh phúc sau khi thi đậu kì thi trường luật.
* Professor Bob looked at the experiment happily.
 tân ngữ trạng từ
 Giáo sư Bob xem cuộc thử nghiệm một cách hạnh phúc.
 John looked at the delicious pie.
 John nhìn cái bánh ngon.
 You do not look happy today.
 tính từ
 Hôm nay trông bạn không được vui.
 * The lady is smelling the flowers gingerly.
 tân ngữ trạng từ
 Cô gái thận trọng ngửi hương thơm của hoa.
 After being closed up for so long, the house smells musty.
 tính từ
 Sau khi bị đóng cửa quá lâu, ngôi nhà này có mùi mốc.
 * The chef tasted the meat cautiously before presenting it to the king.
 tân ngữ trạng từ
 Đầu bếp thận trọng nếm món thịt trước khi dâng lên cho nhà vua.
 John tasted the delicious pie.
 John nếm chiếc bánh ngon.
 The cake tastes delicious.
 tính từ
 Cái bánh này ngon lắm.
 15 Ex6: My dog Oreo feels depressed after seven straight days of 
rain.
(Oreo is depressed? Without a doubt! Oreo hates the wet.)
 This substitution will not work for appear. With appear, you have to analyze 
the function of the verb.
 Ex7: Swooping out of the clear blue sky, the blue 
jay appeared on the branch.
(Appear is something a blue jay can do—especially when food is near.)
 Ex8: The blue jay appeared happy to see the bird feeder.
(Here, appeared is connecting the subject, the blue jay, to its state of mind, 
happiness.)
 Các ví dụ:
 be (am/is/are/was/were): I am hungry./ She is a model.
 seem (dường như): She seems nervous. 
 appear (hóa ra, xem ra): She didn't appear at all surprised at the news.
 come/become (trở nên, trở thành): My dream finally came true./ He’s 
become a new star after the contest.
 grow (trở nên): She grows prettier every day. 
 prove (tỏ ra): The test proved too difficult for most students in the class. 
 remain (vẫn): He remains the kind man he always was.
 stay (vẫn): The room stayed cool two hours after the air conditioner was 
turned off.
 look (trông có vẻ): The pie looked delicious. 
 smell ( có mùi) The flower smelled sweet. 
 sound ( nghe có vẻ): The idea sounds interesting.
 taste (có vị): The pie tasted delicious. 
 feel (cảm thấy): I felt so wonderful.
 17

File đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_bo_tro_kien_thuc_chuyen_de_linking_ver.doc
  • docBìa Sáng kiến kinh nghiệm Bổ trợ kiến thức Chuyên đề Linking verbs trong giảng dạy Unit 2 Tiếng Anh.doc
  • docĐơn đề nghị Sáng kiến kinh nghiệm Bổ trợ kiến thức Chuyên đề Linking verbs trong giảng dạy Unit 2 Ti.doc