Sáng kiến kinh nghiệm Dạy mệnh đề quan hệ trong chương trình tiếng Anh 11 chuẩn

docx 21 trang sk11 05/07/2024 1080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Dạy mệnh đề quan hệ trong chương trình tiếng Anh 11 chuẩn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Dạy mệnh đề quan hệ trong chương trình tiếng Anh 11 chuẩn

Sáng kiến kinh nghiệm Dạy mệnh đề quan hệ trong chương trình tiếng Anh 11 chuẩn
 1
 Tên đề tài:
 DẠY MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
TRONG CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH 11 CHUẨN
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
 Môn Tiếng Anh là môn học rất cần thiết đối với các em học sinh, ngày nay 
tiếng Anh đã được giảng dạy cho các em học sinh ở các cấp học. Mặc dù các em 
học sinh được học tiếng Anh từ rất sớm nhưng khả năng nói tiếng Anh, viết tiếng 
Anh của các học sinh còn rất hạn chế. Đặc biệt là ngữ pháp tiếng Anh, các em 
được học đi học lại nhiều lần trong các lớp học nhưng các em không nắm vững 
vàng, các em cũng khó diễn đạt được một câu tiếng Anh lưu loát. Trong nhiều 
năm giảng dạy Tiếng Anh ở bậc phổ thông tôi nhận thấy rất rõ thực trạng này. Vì 
thế tôi chọn đề tài “ Dạy mệnh đề quan hệ trong chương trình tiếng Anh 11 
chuẩn” làm đề tài nghiên cứu để qua đó tôi cũng xin trình bày một số phương 
pháp giúp cho chúng ta phân chia, cũng cố và nâng cao về lý thuyết cũng như bài 
tập cho các em học sinh, để các em có một kiến thức vững vàng về mệnh đề 
quan hệ cũng như đại từ quan hệ. Có như thế học sinh mới làm tốt được các bài 
tập trắc nghiệm về đại từ quan hệ, sử dụng đại từ quan hệ để nối câu cũng như 
vận dụng mệnh đề quan hệ để diễn đạt ý tưởng trong lời nói, câu văn.
 I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
 Ngày nay, cùng với việc phát triển của khoa học kỹ thuật cũng như yêu cầu 
của hội nhập kinh tế, Tiếng Anh được xem là một ngôn ngữ chung thì việc dạy 
và học tiếng Anh ở các trường phổ thông trở nên vô cùng quan trọng. Tiếng Anh 
là một phương tiện để cho các em tiếp cận với những thành tựu khoa học mới. 
Tiếng Anh là một công cụ để giao tiếp, hợp tác và phát triển kinh tế vì thế việc 
học Tiếng Anh ở bậc đại học ngày nay được chú trọng và yêu cầu cao. Vậy làm 3
 III. NỘI DUNG
 A. NỘI DUNG VỀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ TRONG CHƯƠNG TRÌNH 
TIẾNG ANH 11 CHUẨN
 1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ (relative clause)
 - Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại 
từ quan hệ (who, whom, whose, which, that) hay các trạng từ quan hệ như 
(where, when, why). Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng sau danh từ, bổ sung ý 
nghĩa cho danh từ. Chức năng của nó giống như một tính từ do vậy nó còn được 
gọi là mệnh đề tính ngữ.
Ví dụ: The man who told me this refused to give me his name.
 - “who told me this “là mệnh đề quan hệ.
 a. Mệnh đề quan hệ xác định (restrictive relative clause)
 - Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là 
bộ phận quan trọng của câu, nếu bỏ đi mệnh đề thì danh từ không có nghĩa rõ 
ràng.
Ví dụ: 1. The girl who is wearing the blue dress is my sister. 
 “who is wearing the blue dress “ là mệnh đề quan hệ xác định.
 2. The book which I borrowed from you is very interesting. 
 “who is wearing the blue dress “ là mệnh dề quan hệ xác định.
 b. Mệnh đề quan hệ không xác định (non- restrictive relative clause)
 - Mệnh đề quan hệ không xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng 
trước,là phần giải thích thêm và chỉ là thông tin phụ nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn 
còn nghĩa rõ ràng. 5
 d. That: Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho 
Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restrictive relative 
Clause (Mệnh đề quan hệ xác định)
 Ví dụ : The book that I bought yesterday was very interesting.
 My father is the person that I admire most.
 Lưu ý : That còn được dùng trong các trường hợp:
 + Khi tiền ngữ là người và vật.
 Ví dụ: I can see the girl and her dog that are running in the park.
 + Thường dùng làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ xác định 
đứng sau tiền ngữ có so sánh hơn nhất, first và last.
 Ví dụ: This is the most interesting film that I’ve ever seen.
 That is the last letter that he wrote.
 + Được dùng thay cho which trong mệnh đề quan hệ xác đinh khi được
dùng sau các từ: all, only (duy nhất) và very (chính là), much, none, no.
 Ví dụ : All that he can say is this.
 I bought the only book that they had.
 You’re the very man that I would like to see.
 + Sau các đại từ bất định
 Ví dụ: He never says anything that is worth listening to.
 I’ll tell you something that is very interesting.
 + Thường dùng sau cấu trúc câu chẻ: It is/ It was...
 Ví dụ It's the manager that we want to see.
 It was the present that I gave him
 + Có thể dùng thay thế sau all, everyone, everybody, one, nobody and 
those: Everyone who/that knew him liked him.
 Nobody who/that watched the match will ever forget it.
 e. Whose: Là đại từ quan hệ chỉ sở hữu của người hay vật. 7
 Ví dụ: The man who is sitting next to you is my uncle.
  The man sitting to you is my uncle.
 Do you know the boy who broke the windows last night?
  Do you know the boy breaking the windows last night?
 b. Sử dụng cụm quá khứ phân từ (Using past participial phrase)
 - Khi mệnh đề quan hệ xác định ở thể bị động, ta có thể dùng cụm quá khứ 
phân từ (Ved/ V3 phrase) để thay thế cho mệnh đề đó. (Bỏ đại từ quan hệ, trợ 
động từ và bắt đầu cụm từ bằng past participle).
 WHO
 WHICH + BE+ V-ed/V3 +  V-ed/ V3 +  
 THAT
 Ví dụ : 1. The books which were written by To Hoai are interesting.
 The books written by To Hoai are interesting.
 2. The students who were punished by the teacher are lazy. 
 The students punished by the teacher are lazy.
 3. The house which is being built now belongs to Mr. Pike. 
 The house built now belongs to Mr. Pike.
 c. Sử dụng cụm từ nguyên mẫu( infinitive phrase)
 - Khi mệnh đề quan hệ theo sau danh từ có bổ ngữ là the first/second v.v. 
and sau the last/ only và đôi khi sau so sánh nhất ta có thể thay thế bằng cụm từ 
nguyên mẫu.
 Ví dụ : 1. He is the last man who left the ship = He is the last man to leave 
the ship. 9
 Ví dụ: Mr Tom, whom I spoke on the phone to , is very interested in our
plan.
 Ta cũng không thể lượt bỏ đại từ quan hệ whom hay which khi nó đứng
sau giới từ. Muốn lược bỏ ta phải đưa giới từ về cuối mệnh đề.
 B. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
 1. Phương pháp giảng dạy
 * Để giờ học đạt hiệu, tôi đã thực hiện một số phương pháp sau:
 + Giới thiệu ngữ liệu mới (presentation)
 Tôi thường đưa ra những ví dụ, tình huống, tạo ngữ cảnh làm cho học sinh
dễ hiểu nhất.
 - Khuyến khích học sinh tự nhận biết cấu trúc mới.
 + Thực hành sử dụng ngôn ngữ (practice)
 - Thực hành máy móc.
 - Thực hành có hướng dẫn.
 - Tổ chức luyện tập theo nhóm ,cặp,cá nhân.
 + Sản xuất ngôn ngữ (production)
 Kiểm tra khả năng sử dung ngôn ngữ của học sinh tôi thường đưa thêm 
các dạng bài tập ứng dụng như hoàn thành câu,đặt câu theo tranh, tình huống. 
Thiết lập tình huống cho học sinh đàm thoại sử dụng ngôn ngữ mới. Tổ chức các 
trò chơi.
 Để làm tốt được các hoạt động trên tôi luôn là người hướng dẫn tốt, theo 
phương châm dạy học lấy học sinh làm trung tâm. Ngoài ra tôi khai thác tốt các 
dụng cụ trực quan, hình vẽ, ứng dung công nghệ thông tin vào giảng dạy.
 2. Phương pháp làm bài tập
 a. Bài tập dạng kết hợp câu 11
which, that).
 + Bước 2: Bước này chủ yếu là giảm từ mệnh đề xuống cụm từ, tuy nhiên 
cách suy luận cũng phải theo thứ tự nếu không sẽ làm sai.
Yêu cầu học sinh lần lượt làm theo các bước sau:
 - Nếu mệnh đề có công thức S + BE + CỤM DANH TỪ thì rút gọn thành 
danh từ
 - Nếu trước who which... có các dấu hiệu first, onlyvv thì rút gọn 
thành to inf. ), lưu ý thêm xem 2 chủ từ có khác nhau không (để dùng for sb) 
hoặc mệnh quan hệ mà diễn tả mục đích hay nhiệm vụ cũng rút gọn thành to 
infinitive.
 - Nếu mệnh đề đó chủ động thì rút gọn thành v-ing. Mệnh đề bị động thì 
rút gọn thành V3/Ved.
 Ví dụ: This is the first man who was arrested by police yesterday.
 Mới nhìn ta thấy đây là câu bị động, nếu vội vàng thì sẽ dễ dàng biến nó
 thành: This is the first man arrested by police yesterday sai.
 Thật ra đáp án là: This is the first man to be arrested by police yesterday.
 c. Bài tập dạng điền đại từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống
 + Bước 1: Xác định tiền ngữ là người hay vật ...
 + Bước 2: Xác định chức năng của đại từ quan hệ : chủ ngữ hay tân ngữ, sở 
hữu 
 + Chọn đại từ quan hệ điền vào 
 Ví dụ :
 1. This is Mr.Pike...........teaches us English. that
 2. The woman ..........keeps this library is Mrs Thu. who/that
 3. The man............daughter I always go to school with is a good doctor. 
whose
 4. This is the school in...............my father used to teach. which 13
 a. who b. which c. whom d. whose.
6. Do you know the driver .......................took them to town last night.?
 a. which b. whom c. where d. who
7. Tom, sits next to me, is from Canada.
 a. that b. whom c. who d. whose
8. The little girl _ I borrowed this pen has gone.
 a. whose b. from who b. from that d. from whom
9. The speech we listened last night was information.
 a. to which b. which to c. to that d. that
10. The boy to I lent my money is poor.
 a. that b. who c. whom d. b and c
11. The knife we cut bread is very sharp.
 a. with that b. which c. with which d. that
12. The authority gathered those villagers _ they explained the importance of 
forests.
 a. who b. whom c. to whom d. to that
13. The boy the piano is my son.
 a. who is playing b. that is playing c. playing d. All are correct
14. We have apartment the park.
 a. overlooking b. overlooks c. to overlook d. overlooked
15. He was the last person in this way.
 a. to kill b. who killed c. being killed d. to be killed
* Nhận biết lỗi sai ( choose the word that needs corecting)
1. My sister has two children, who their names are Ali and Tal 
 ABCD
2. He is the second person be killed in that way.
 ABCD 15
-> A midwife is a woman who assists other women in childbirth
6. They are the children . Their team won the match .
-> They are the children whose team won the match
7. The house is for sale . It has the green shutters .
-> The house that has the green shutters is for sale
8. My farther bought a motor bike . The motorbike costs 2 thousand dollars
-> My father bought a motobike that costs 2 thousand dollars
9. They thanked me for the postcards . I sent them from Australia.
-> They thanked me for the postcards that I sent from Australia
10. Mr Jone teaches me English . I am telling you about him.
-> Mr Jone, about whom I am telling you, teaches me English.
Rút gọn mệnh đề quan hệ thành cụm từ:
1. Neil Armstrong was the first man who walked on the moon
-> Neil Armstrong was the first man to walk on the moon
2. I come from a city that is located in the southern part of the country .
-> I come from a city located in the southern part of the country
3. The children who attend that school receive a good education .
-> The children attending that school receive good education
4. The scientists who are researching the causes of cancer are making progress .
-> The scientists researching the causes of cancer are making progress
5. They live in a house that was built in 1980 .
->They live in a house built in 1980
6. We have an apartment which overlooks the park .
-> We have an apartment overlooking the park
7. Yuri Gagarin became the first man who flied into space .
->YuriGagarin became the first man to fly into space.
8. We stood on the bridge which connects the two halves of the building .

File đính kèm:

  • docxsang_kien_kinh_nghiem_day_menh_de_quan_he_trong_chuong_trinh.docx
  • pdfSáng kiến kinh nghiệm Dạy mệnh đề quan hệ trong chương trình tiếng Anh 11 chuẩn.pdf