Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp quy nạp toán học
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp quy nạp toán học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp quy nạp toán học
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM NĂM 2017 ĐỀ TÀI:PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC I.MỞ ĐẦU I.1 Lý do chọn đề tài: - “Phương pháp quy nạp toán học” là phương pháp được sử dụng xuyên suốt chương trình phổ thông.Song tài liệu nghiên cứu còn ít,chương trình được phân phối ở lớp 11 và chỉ có 1 tiết.Trong khi thực tế giảng dạy học sinh trên lớp những năm qua và yêu cầu của bộ môn đòi hỏi phải nghiên cứu ,vận dụng phương pháp để giải các bài toán liên quan đến số tự nhiên lại rất cần thiết ở bậc phổ thông.Chính vì thế Tôi đã tìm các bài toán và sắp xếp một cách có hệ thống và lời giải thích hợp để giảng dạy để học sinh sử dụng“Phương pháp quy nạp toán học”. Ngày một tốt hơn. I.2 Mục đích nghiên cứu: - “Phương pháp quy nạp toán học” là tài liệu bổ trợ kiến thức cho các em học sinh trong quá trình học tập và ôn thi học sinh giỏi. - Thông qua hệ thống ví dụ và bài tập. Học sinh thấy được sự vận dụng của “Phương pháp quy nạp toán học” vào các bài toán chứng minh đẳng thức,bất đẳng thức và chia hết liên quan đến số tự nhiên n trong chương trinh bậc phổ thông. I.3 Đối tượng nghiên cứu: - Học sinh lớp 11,12 I.4.Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp thống kê. - Phương pháp nêu vấn đề, I.5 Những điểm mới của sáng kiến kinh nghiêm: - Chỉ rõ “Phương pháp quy nạp” được sử dụng để giải toán trong những trường hợp nào. - Hệ thống ví dụ ,bài tập trong sáng kiến kinh nghiệm thể hiện sự kết nối các đại lượng kiến thức trong chương trình bậc phổ thông một cách thống nhất. - Từ thực tế giảng dạy, với kinh nghiệm của bản thân trong quá trình dạy và học, từ đó tiến hành thực hiện đề tài sáng kiến cho năm 2016-2017 với nội dung: Cụ thể như sau: Vấn đề 1: Dùng phương pháp quy nạp để chứng minh một đẳng thức Vấn đề 2: Dùng phương pháp quy nạp để chứng minh một bất đẳng thức Vấn đề 3 : Dùng qui nạp toán học để chứng minh một biểu thức dạng U n chia hết cho một số tự nhiên Trong sáng kiến này, các bước cơ bản để giải một bài toán sẽ được đưa ra từ các ví dụ minh họa, sau đó là ứng dụng vào giải một số bài toán trong các nâng cao trong chương trình sách giáo khoa và học sinh giỏi môn toán. - Mặc dù rất tâm huyết với Sáng kiến kinh nghiệm “Phương pháp quy nạp toán học”, nhưng do thời gian và khả năng có hạn nên bài viết khó tránh khỏi những thiếu sót. Tối rất mong nhận được sự góp ý kiến của quí Thầy, Cô, 1 pháp giải, ví dụ mẫu và hệ thống bài tập, học sinh nêu các lời giải có thể có được của bài toán. Sau đó cho học sinh tìm tòi, phát hiện một số vấn đề xung quanh bài giải ở mức độ đơn giản. - Thực hiện một số buổi trong công tác bồi dưỡng đối với những học sinh khá hơn ở mức độ những bài toán cao hơn. b.Hình thức tự nghiên cứu các bài toán có sự hướng dẫn của Thầy giáo Hình thức này cũng cần thực hiện liên tục trong quá trình học tập của học sinh, làm cho khả năng tư duy, tính sáng tạo của học sinh ngày càng được tăng lên. 4. Nội dung sáng kiến kinh nghiệm. PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌC Các kiến thức vận dụng. Phương pháp quy nạp thực sự có hiệu lực với lớp các bài toán chứng minh một mệnh đề phụ thuộc vào số tự nhiên n N. Phương pháp giải Để chứng minh một mệnh đề Q(n) đúng với mọi n p , ta thực hiện 2 bước theo thứ tự: Bước 1 : Kiểm tra mệnh đề là đúng với n p Bước 2 : Giả sử mệnh đề đúng với n k p , ta phải chứng minh rằng mệnh đề đúng với n k 1 . CÁC VÍ DỤ MINH HỌA Vấn đề 1:: Dùng phương pháp qui nạp để chứng minh một đẳng thức . Ví dụ 1 : Chứng minh rằng : với mọi số tự nhiên n 2 ,ta có : an – bn = (a – b)(a n – 1 + a n – 2.b + +a.b n -2 +b n– 1 ) Giải Ta chứng minh đẳng thức bằng phương pháp qui nạp. Khi n=2 thì VT = a 2 – b 2 , VP = (a –b)(a+ b)= a2 – b2 . Vậy đẳng thức đúng với n=2. Giả sử đẳng thức đúng với mọi n = k 2 , tức là :a k – b k = (a – b )(a k-1 + a k-2.b + + a.b k-2 + b k-1 ) Ta chứng minh đẳng thức cũng đúng với n=k + 1 , tức là : a k+1 – b k+1 = (a-b)(ak + a k-1.b ++ a.b k-1 + bk) Thật vậy : áp dụng giả thiết qui nạp , ta có : a k+1 - b k+1 = a k+1 – ak.b+ak.b – b k+1 = ak(a-b) + b(ak-bk) = ak(a-b) +b(a-b)(a k-1 + a k-2.b + + a.b k-2 + b k-1 ) = (a-b) [ak + b(a k-1 +a k-2 .b ++a.b k-2 +b k-1) ] = (a-b)(ak +a k-1.b ++a.b k-1 +bk ) 3 Bước 2 : Dự đoán số hạng tổng quát, rồi chứng minh bằng qui nạp. 1 Ví dụ 4: Tính đạo hàm cấp n của hàm số sau : y 1 x “Giải toán Đại số và Giải tích 11-Trần Thành Minh” Giải 1 1.2 1.2.3 Ta có : y/ ; y// ; y/// ... 1 x 2 1 x 3 1 x 4 n n 1 n! Dự đoán : y 1 x n 1 Bây giờ ta tìm y (n) bằng quy nạp như sau : 1 1 1! 1 Với n=1 ta có y/ Mệnh đề đúng với n=1. 1 x 1 1 1 x 2 1 k k! Giả sử mệnh đề đúng với n=k k 1 ta có : y k 1 x k 1 k k 1 k 1 k k 1 k 1 1 x 1 k 1 ! Thật vậy: y y 1 .k! 2 k 1 1 k 1 1 x 1 x n n 1 n! Vậy mệnh đề đã cho đúng với mọi n ¥ hay y 1 x n 1 Chú ý : Phương pháp giải chung cho dạng toán này có thể phân làm hai bước như sau : Bước 1 :Tính đạo hàm cấp một, đạo hàm cấp hai, đạo hàm cấp ba,,cho tới khi dự đoán được đạo hàm cấp n. Bước 2: Chứng minh đạo hàm cấp n đúng bằng qui nạp toán học . 1 1 Ví dụ 5 : CMR : Nếu số phức z thỏa mãn : z 2cos zn 2cos . z zn Giải 1 Với n=1, VT z , VP= 2cos . Mệnh đề đúng với n=1. z 1 Giả sử mệnh đề đúng với n=k k 1 , tức là : zk 2cos k zk Ta phải chứng minh mệnh đề cũng đúng với n=k+1, tức là: 1 zk 1 2cos k 1 zk 1 1 k 1 1 k 1 k 1 1 Thật vậy : k 1 z k z z z k 1 z z z z 5 Vậy mệnh đề đã cho đúng với mọi n N *. Hay n N * ta có 2 2 ... 2 2cos 2n 1 Ví dụ 8: Chứng minh rằng đạo hàm cấp n của hàm số y sin ax b là: n n n * y a sin ax b , n N 2 Giải: / Với n=1 ta có: y a cos ax b a sin ax b 2 // 2 2 Với n=2 ta có: y a cos ax b a sin ax b 2 n n n Dự đoán đạo hàm cấp n của hàm số y sin ax b là y a sin ax b 2 / Với n=1 ta có: y a cos ax b a sin ax b . Mệnh đề đúng với n=1 2 k k k Giả thiết mệnh đề đúng với n=k k 1 ta có : y a .sin ax b 2 Ta phải chứng minh mệnh đề đúng với n=k+1 tức là: k 1 k 1 k 1 y a .sin ax b 2 Thật vậy: / / k k k 1 k 1 k k k 1 k 1 y y a .sin ax b a .cos ax b a .sin ax b 2 2 2 n n n * Vậy. Đạo hàm cấp n của hàm số y sin ax b là y a sin ax b ,n N 2 Bài tập đề nghị. Bài 1: CMR : n N * , ta có : 1+3+5++(2n-1) = n2 n n 1 Bài 2 : CMR: n N * , ta có : 1 2 3 ... n 2 n 2 n 1 Bài 3 : CMR : n N * ,ta có : 13 23 ... n3 4 Bài 4 : CMR : Mọi a >0, a 1, x1, x2 ,..., xn 0 ,ta có hệ thức sau: loga x1x2...xn logax1 logax2 ... logaxn Bài 5: CMR: ¥ , n 1, với mọi cặp số (a,b),ta có công thức sau đây, gọi là Công thức khai triển nhị thức Niutơn. 7 Xét x ex 1 x f 1 , Ta có x ex 1 0, x 0 , x tăng với mọi x >0 x 0 f 1 f 1 f 1 f 1 Vậy Công thức (2.1) đúng với n=1. Giả sử bất đẳng thức đúng với n=k. 2 k x x x Ta có: x 0, f x e 1 x ... 0 (2.2) k 2! k! x2 x k x k 1 Ta phải chứng minh :x 0, x ex 1 x ... 0 f k 1 2! k! k 1 ! k 1 k , 2x k.x k 1 x Thật vậy ta có : x ex 1 ... f k 1 2! k! k 1 ! k 1 k , x x x f x e 1 x ... f x k 1 k 1 k! k Theo (2.2) có fk x 0 fk 1 x 0 fk 1 x tăng với x 0 fk 1 x fk 1 0 0 Vậy bất đẳng thức đúng với n=k+1 nên cũng đúng với mọi số tự nhiên n . Ví dụ 3: Cho hàm số f xác định với mọi x và thoả mãn điều kiện : f(x+y) f(x).f(y) với mọi x,y (3) «Chuyên đề Hàm số -Hồng Đức » 2n x CMR : Với mọi số thực x và mọi số tự nhiên n ta có f x f n (3) 2 Giải Trong BĐT f(x+y) f(x).f(y) thay x và y bằng x , ta được: 2 2 x x x x x f f . f f x f 2 2 2 2 2 2 n Vậy bất đẳng thức x đúng với n=1 f x f n 2 2k x Giả sử bất đẳng thức đúng với n =k , k 1 . Ta có : f x f k 2 2 k 1 x Ta chứng minh bất đẳng thức đúng với n = k+1, tức là : f x f k 1 2 Thật vậy ta có: 9
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_phuong_phap_quy_nap_toan_hoc.doc
- Bìa Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp quy nạp toán học.doc