Sáng kiến kinh nghiệm Rèn luyện kĩ năng bấm máy tính để giải nhanh bài toán trắc nghiệm về Axit nitric
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Rèn luyện kĩ năng bấm máy tính để giải nhanh bài toán trắc nghiệm về Axit nitric", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Rèn luyện kĩ năng bấm máy tính để giải nhanh bài toán trắc nghiệm về Axit nitric
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------------------------------------- ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM SƠ YẾU LÝ LỊCH - Họ và tên: Lê Đức Tùng - Ngày, tháng, năm, sinh: 01 – 04 – 1986 - Năm vào ngành: 01 – 04 – 2009 - Chức vụ: Giáo viên - Đơn vị công tác: Trường THPT Chương Mỹ B - Hệ đào tạo: Chính qui - Trình độ chuyên môn: Cử nhân sư phạm Hoá Học - Bộ môn giảng dạy: Hoá Học - Ngoại ngữ: Tiếng Anh - 1 - tuyển sinh đại học, cao đẳng. - Đề xuất những ý tưởng để giải nhanh bài toán axit nitric trên máy tính, góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy bộ môn ở trường phổ thông và là hanh trang vững chắc để các em chuẩn bị bước vào kì thi TSĐH. - Bản thân có cơ hội nghiên cứu, tìm hiểu và vận dụng các ý tưởng đó vào công tác giảng dạy của bản thân sau này. III. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu nội dung “axit nitric lớp 11”. Đồng thời tìm ra những dạng bài tập điển hình thường gặp trong các đề thi TSĐH. - Nghiên cứu phương pháp bảo toàn electron, phương pháp qui đổi và vận dụng phương pháp đó để giải bài tập trắc nghiệm. - Tìm ra hướng giải quyết nhanh các bài toán đó dựa vào kĩ năng bấm máy tính. IV. Đối tượng nghiên cứu - Tiến hành nghiên cứu trên đối tượng học sinh ở trường THPT Chương Mỹ B Hà Nội để kết luận những ý tưởng, giả thuyết mà đề tài đưa ra cần bổ sung gì không. V. Phương pháp nghiên cứu + Bước 1: Trên cơ sở nắm vững nội dung trọng tâm bài axit nitric ở lớp 11 và nghiên cứu kĩ những câu hỏi thi TSĐH liên quan đến bài tập axit nitric, tác giả đã lựa chọn, sưu tầm những bài tập trắc nghiệm được giải nhanh bằng phương pháp bảo toàn electron và phương pháp qui đổi. + Bước 2: Đưa ra những ý tưởng để giải nhanh những bài tập đã chọn ở bước 1 trên máy tính (Casio fx 500MS, ..). + Bước 3: Tiến hành thực nghiệm sư phạm trên đối tượng học sinh. + Bước 4: Thu thập và xử lý số liệu, rút ra kết luận. VI. Phạm vi và thời gian nghiên cứu của đề tài. - Do điều kiện thời gian và hạn chế của một sáng kiến kinh nghiệm nên đề tài chỉ có thể nghiện cứu trên phạm vi hẹp (thực nghiệm ở 1 trường THPT nơi tác giả công tác) và chỉ nghên cứu những bài tập nhỏ có khả năng giải nhanh trên máy tính. - Phạm vi áp dụng: + Kim loại, hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3 hoặc hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc + Bài toán kim loại, oxit tác dụng với axit HNO3. + Bài toán kim loại, hợp chất với lưu huỳnh tác dụng với HNO3 - 3 - II.2.2. Pháp pháp qui đổi - Phạm vi áp dụng: + Kim loại, oxit kim loại tác dụng với dung dịch HNO3. + Kim loại và hợp chất kim loại với lưu huỳnh tác dụng với HNO3 - Hướng qui đổi: Một bài toán có thể có nhiều hướng qui đổi khác nhau: + Qui đổi hỗn hợp nhiều chất về hai hay chỉ một chất. Ví dụ: Hỗn hợp: Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 Fe, FeO Fe, Fe2O3 Fe2O3, FeO FeO + Qui đổi hỗn hợp nhiều chất về các nguyên tử tương ứng: Ví dụ: Hỗn hợp: Fe, FeS, FeS2, Cu, CuS, CuS2, Cu2S, S Fu, Cu, S + Bằng kinh nghiệm của mình, tác giả nhận thấy hướng qui đổi về các nguyên tử tương ứng là đơn giản và dễ hiểu hơn cả. Vì vậy, trong các ví dụ dưới đây tác giả chỉ trình bày hướng qui đổi này. - Khi áp dụng phương pháp qui đổi, cần phải tuân thủ 3 nguyên tắc: + Bảo toàn nguyên tố + Bảo toàn số oxi hoá + Số electron nhường, nhận là không thay đổi. II.3. Một số công thức áp dụng cần nhớ: II.3.1. Tính khối lượng muối mmuối = mkim loại + mgốc axit (1.1) - Phạm vi áp dụng: + kim loại tác dụng với HNO3 hoặc H2SO4 đặc + Với HNO : n = n = 3.n n 8n 10n 8n . 3 NO3 tạo muối e nhận NO NO2 NO2N2NH4 NO3 m = m + 62(3. n n 8n 10n ) 80n (1.2) muối kim loại NONO2 NO2N2NH4 NO3 - 5 - III. Những bài tập minh hoạ DẠNG 1: PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON Bài 1: ĐH 2008 KB: Thể tích dung dịch HNO 3 1M loãng ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe; 0,15 mol Cu (Biết phản ứng chỉ tạo ra chất khử NO): A. 0,8 lit B. 1,0 lit C. 1,2 lit D. 0,6 lit Lời giải: Ý tưởng - Dựa vào ĐLBT electron tính được nNO - Dựa vào (2.1) tính được naxit nitric phản ứng = 4nNO Vdd axit phản ứng - Vì thể tích dung dịch HNO3 cần dùng ít nhất nên Fe chỉ đạt đến hoá trị II. Gợi ý 2 0,15 2 0,15 4 3 Vdd HNO3 phản ứng = 0,8 (lit) 1 Bài 2: Hoà tan m gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được khí NO duy nhất. Nếu đem khí NO thoát ra trộn với O2 vừa đủ để hấp thụ hoàn toàn trong nước được dung dịch HNO3. Biết thể tích oxi phản ứng là 0,336 lit (đktc). Giá trị của m là: A. 34,8g B. 13,92g C. 23,2g D. 20,88g Lời giải: Ý tưởng - Chỉ có Fe và O thay đổi số oxi hoá, N không thay đổi số oxi hoá. n n - Dựa vào ĐLBT electron tính được số mol Fe3O4 (1. Fe3 O 4 = 4. O2 ) n - Tính m = 232. 4. O2 Gợi ý 0,336 m 2324 13,92(g ) 22,4 Bài 3: Cho hỗn hợp gồm 4 kim loại có hoá trị không đổi: Mg, Ni, Zn, Al được chia làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1: tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lit H2 - 7 - Bài 5: Hoà tan a gam Al trong dung dịch HNO3 loãng thấy thoát ra 4,48 lit hỗn hợp khí NO, N2O, N2 có tỉ lệ mol lần lượt là 1:2:2. Giá trị của a là: A. 14,04g B. 70,2g C.35,1g D. Đáp số khác Lời giải: Ý tưởng - Tính số mol mỗi khí. - Áp dụng ĐLBT electron tính nAl mAl = a. Phép tính 1 4,48 - mol (NO) = 0,04 ; mol(N2O) = mol (N2) = (0,2 – 0,04)/2 = 0,08 5 22,4 3 0,04 10 0,08 8 0,08 - m = a = 27 14,04(g ) Al 3 Bài 6: Lấy 9,94g hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu cho tan trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thấy thoát ra 3,584 lit khí NO (đktc) duy nhất. Khối lượng muối khan tạo thành: A. 39,7g B. 29,7g C. 39,3g D. 40,18g Lời giải: Ý tưởng - Áp dụng công thức (1.2) tính khối lượng muối khan. Phép tính mmuối nitrat = 9,94 + 62 3 3,584/22,4 = 39,7(g) Bài 7: Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu tan hết trong 2 lit dung dịch HNO3 thu được 1,792 lit (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ khối so với He là 9,25. Nồng độ CM của dung dịch HNO3 ban đầu là (Biết He = 4) A. 0,28M B.1,4M C. 1,7M D. 1,2M Lời giải: Ý tưởng - Từ M hh ta nhẩm được mol (NO) = mol (N2O) - Áp dụng công thức (2.1) tính mol (HNO3 phản ứng) CM (HNO3). Phép tính 1 1,792 - mol (NO) = mol (N2O) = 0,04 222,4 4 0,04 10 0,04 - C 0,28(M ) M 2 - 9 - A. 20,18 ml B. 11,12 ml C. 21,47 ml D. 36,7 ml Lời giải: Ý tưởng - Giải hệ phương trình tìm mol mỗi khí (NO: x mol; NO2: y mol) - Áp dụng công thức (2.1) tính mol HNO3 phản ứng. - Tính thể tích dung dịch HNO3 phản ứng. Phép tính x + y = 1,12/22,4 x = 0,03 30x + 46y = 18,2 2 0,05 y = 0,02 (4 0,03 2 0,02) 63 37,8% - V 21,47(ml ) dd axit phản ứng 1,242 Bài 11: Hoà tan 15,2g hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 500ml dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,24 lit khí NO (00C và 2 at). Để trung hoà axit còn dư phải dùng vừa đủ 80g dung dịch NaOH 20%. Nồng độ mol/l ban đầu của dung dịch HNO3 ban đầu là: A. 3,6M B. 1,8M C. 2,4M D. Đáp số khác Lời giải: Ý tưởng - Tính mol khí NO theo công thức PV/RT - Áp dụng công thức (2.1) tính mol HNO3 phản ứng với kim loại. - Tính mol HNO3 dư = nNaOH tính mol HNO3 ban đầu CM Phép tính 2,24 2 80 20% 4 0,082 273 40 CM dd axit nitric = 2,4(M ) 0,5 Bài 12: ĐH 2009KA: Cho 3,024g một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thu được 940,8 ml khí NxOy (đktc, sản phẩm khử duy nhất) có tỉ khối so với H2 là 22. Khí NxOy và kim loại M là: A. NO và Mg B. N2O và Fe C. NO2 và Al D. N2O và Al Lời giải: Ý tưởng - Từ Mkhí khí N2O - 11 - Phép tính 15,6 M 32,5n Chọn n = 2 và M = 65 (Zn) KL 0,896 0, 224 KL 10 8 22, 4 22,4 n Bài 15: Hoà tan 4,95g hỗn hợp X gồm Fe và Kim loại R có hoá trị không đổi trong dung dịch HCl dư thu được 4,032 lit H2. Mặt khác, nếu hoà tan 4,95g hỗn hợp trên trong dung dịch HNO3 dư thu được 0,336 lit NO và 1,008 lit N2O. Tìm kim loại R và % của nó trong X:(Các thể tích khí đo ở đktc). A. Mg và 43,64% B. Zn và 59,09% C. Cr và 49,09% D. Al và 49,09% Lời giải: Ý tưởng - Gọi Fe (x mol) và R (y mol); hoá trị R là n (1 n 3) - ĐLBT electron Giải hệ phương trình tìm x và ny. - Từ khối lượng hỗn hợp và khối lượng Fe mR MR = f(n). - Chọn n thích hợp và xác định R. Phép tính 2x + ny = 2 4,032/ 22,4 x = 0,045 3x + ny = 3 0,336/22,4 + 8 1,008/22,4 ny = 0,27 4,95 0,045 56 - M 9n Chọn n = 3 và M = 27 (Al) KL 0, 27 KL n Bài 16: Cho 3,6g Mg tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư sinh ra 2,24 lit khí X (sản phẩm khử duy nhất ở đktc), Khí X là: A. N2O B. NO2 C. N2 D. NO Lời giải: Ý tưởng - Giả sử 1 mol X trao đổi n mol electron - Áp dụng ĐLBT electron tìm n và chọn khí X. Phép tính - 13 -
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_ren_luyen_ki_nang_bam_may_tinh_de_giai.pdf