Sáng kiến kinh nghiệm Sử dụng phương pháp phân tích đi lên để tìm lời giải cho bài toán chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Sử dụng phương pháp phân tích đi lên để tìm lời giải cho bài toán chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Sử dụng phương pháp phân tích đi lên để tìm lời giải cho bài toán chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
MỤC LỤC NỘI DUNG TRANG I. MỞ ĐẦU 3 1. Lí do chọn đề tài 3 2. Mục đích nghiên cứu. 3 3. Đối tượng nghiên cứu. 3 4. Phương pháp nghiên cứu 3 II. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 1. Cơ sở lí luận 4 2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm. 4 3. Các biện pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề: 5 3.1 Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản 5 3.2 Hướng dẫn học sinh sử dụng phương pháp phân tích đi lên 6 trong thực hành giải toán. 3.2.1 Bài tập minh họa 6 3.2.2 Bài tập tự luyện 15 3.3 Thực nghiệm sư phạm. 15 3.3.1. Mục đích thực nghiêm 15 3.3.2. Tổ chức thực nghiệm 15 3.3.3 Nội dung thực nghiệm 15 4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo 20 dục, với bản thân, đồng nghiệp và nhà trường. III. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 1. Kết luận. 20 1.1 Đối với học sinh 20 1.2 Đối với giáo viên 21 2. Kiến nghị 21 TÀI LIỆU THAM KHẢO 22 Căn cứ vào mục đích nghiên cứu, tôi sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: - Phương pháp điều khảo sát thực thế, thu thập thông tin - Phương pháp thực nghiệm sư phạm: thực hiện một tiết dạy (kèm theo giáo án) trên lớp hướng dẫn học sinh tìm lời giải cho bài toán hình học. bằng phương pháp phân tích đi lên. II. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM; 1-Cơ sở lí luận của đề tài: 1.1 Phương pháp chung để tìm lời giải bài toán: 1.1.1 Tìm hiểu nội dung bài toán: - Giả thiết là gì? Kết luận là gì? hình vẽ minh họa ra sao? Sử dụng kí hiệu thế nào? - Dạng toán nào? cách giải như thế nào? - Kiến thức cơ bản cần có là gì? 1.1.2 Xây dựng chương trình giải: Chỉ rõ các bước theo một trình tự thích hợp 1.1.3 Thực hiện chương trình giải: Trình bày bài làm theo các bước đã chỉ ra. Chú ý sai lầm thường gặp trong tính toán và biến đổi. 1.1.4: Kiểm tra và nghiên cứu kết quả: 1.2. Phương pháp phân tích đi lên: Với mỗi bài toán chứng minh hình học cụ thể có nhiều phương án để đi đến kết luận, song không phải phương án nào cũng khả thi. Trong đó phương pháp phân tích ngược là phương pháp chứng minh suy diễn đi ngược lên từ điều cần tìm, điều cần chứng minh (Kết luận A) đến điều cho trước hoặc đã biết trước nào đó (Z). Muốn vậy người giải toán bằng phương pháp này phải luôn đặt ra cho mình câu hỏi thường trực trước mỗi kết luận của bài toán đó là: Để chứng minh điều này ta phải chứng minh điều gì? câu hỏi này đặt ra liên tục cho đến khi ta nối được với giả thiết đã được khai thác ở trên. Sơ đồ phân tích bài toán như sau: Phải chứng Phải chứng Phải chứng Z minh X minh Y..... minh Để chứng minh kết luận A .. 2 Trong đó (1), (2) và (4) là ba kỹ thuật cơ bản để chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng sẽ được tôi trình bày sau đây: 3.2. Hướng dẫn học sinh sử dụng phương pháp phân tích đi lên trong thực hành giải toán: 3.2.1. Bài tập minh họa: Bài 1: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông tại B và có cạnh SA vuông góc với mặt phẳng (ABC). a) Chứng minh rằng BC SAB b) Gọi AH là đường cao của tam giác SAB. Chứng minh AH SC Hướng dẫn S - Sơ đồ chứng minh ?2 ?1 BC SA SA ABC BC ABC ?3 BC AB ABC H vuông tại B A C B (?1) Chứng minh BC SAB bằng cách nào? (?2) Muốn chứng minh BC SA cần chứng minh điều gì? (?3) Tại sao BC AB ? ( Quan sát hình vẽ) 4 Hình 1 Hình 1 a) SO ABCD b) AC SBD và BD SAC S Hướng dẫn A D O B C a)- Sơ đồ chứng minh ?2 SB SD SO BD ?1 O là trung điểm của BD SO ABCD ?3 SA SC SO AC O là trung điểm của BD (?1) Chứng minh SO ABCD bằng cách nào? (?2) Từ giả thiết đã chứng minh SO BD chưa? tại sao? (?3) Từ giả thiết đã chứng minh SO AC chưa? tại sao? - Trình bày lời giải O là tâm của hình thoi ABCD nên O là trung điểm của đường chéo BD. Tam giác SBD có SB = SD nên SO BD (1) Chứng minh tương tự ta có SO AC (2) Từ (1) và (2) suy ra SO ABCD b) - Sơ đồ chứng minh Hình 1 AC BD ABCD là hình thoi AC SBD AC SO SO ABCD - Trình bày lời giải AC và BD là hai đường chéo của hình thoi ABCD nên AC BD SBD Theo câu a) SO ABCD mà AC ABCD nên AC SO SBD Từ đó suy ra AC SBD Chứng minh tương tự ta có BD SAC Củng cố kiến thức 6 SA ABCD CD SA CD SAD CD ABCD CD AD ABCD Là hình vuông SA ABCD BD SA BD SAC BD ABCD BD AC ABCD Là hình vuông - Trình bày lời giải SA ABCD Theo giả thiết BC SA BC ABCD Vì ABCD là hình vuông nên BC AB BC vuông góc với hai cạnh cắt nhau của mp (SAB). Vậy BC SAB Lí luận tương tự như trên ta cũng có CD (SAD) và BD SAC b)- Sơ đồ chứng minh AH SB SC AH AH SBC BC SAB AH BC AH SAB SC AHK AK SD SC AK AK SCD CD SAD AK CD AK SAD A AI I AHK AI AHK AI SC - Trình bày lời giải Theo câu a) ta có BC SAB mà AH SAB nên AH BC Vì H là hình chiếu của A trên cạnh SB nên AH SB AH vuông góc với hai cạnh cắt nhau của mp (SBC) do đó AH SBC Mà SC SBC . Vậy AH SC Lí luận tương tự như trên ta cũng có AK SC Hai đường thẳng AH, AK cắt nhau và cùng vuông góc với SC nên chúng cùng nằm trong một mặt phẳng qua A vuông góc với SC. Vậy SC (AHK) Ta có AI AHK vì nó đi qua A và vuông góc với SC hay I AHK . c) - Sơ đồ chứng minh SH SK SB SD HK / /BD HK SAC SB SD SH SK BD SAC SAB SAD 8 Vì ABC cân tại A và M là trung điểm của BC nên BC AM Vì AD ABC nên BC AD Suy ra BC ADM mà AH ADM . Do đó AH BC Mặt khác H là hình chiếu của A trên DM nên AH DM và DM BCD Vậy AH vuông góc với hai đường thẳng căt nhau trong mp(BCD) Suy ra AH BCD b) - Sơ đồ chứng minh 1 MG MA G là trọng tâm ABC MG MG ' 3 GG '/ / AD GG ' ABC MA MD 1 MG ' MD G' là trọng tâm BCD 3 AD ABC - Trình bày lời giải 1 MG MA 3 Vì G, G' lần lượt là trọng tâm tam giác ABC và BCD nên 1 MG ' MD 3 MG MG ' suy ra GG '/ / AD MA MD mà AD ABC . Do đó GG ' ABC Bài 5 Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình chữ nhật có AB = a, BC = a 3 , mặt bên SBC vuông tại B, SCD vuông tại D có SD = a 5 . a) Chứng minh SA (ABCD) và tính SA. b) Đường thẳng qua A vuông góc với AC, cắt CB, CD tại I, J. Gọi H là hình chiếu của A trên SC, K và L là giao điểm của SB, SD với mp(HIJ). Chứng minh AK (SBC) và AL (SCD). S L J H K A D I B C 10 và theo giả thiết IJ AC . Do đó IJ SAC suy ra SC IJ Vì H là hình chiếu của A trên SC nên SC AH và AH HIJ Suy ra SC vuông góc với hai đường cắt nhau nằm trong mp(HIJ) nên SC HIJ 5 mà AK HIJ . Do đó AK SC (6) - Từ (4) và (6) suy ra AK SBC Chứng minh AL (SCD) - Theo chứng minh (2) CD SAD mà AL SAD suy ra AL CD - Theo chứng minh (5) SC HIJ mà AL HIJ suy ra AL SC Vậy AL SCD 3.2.2. Bài tập tự luyện Bài 1: Cho tư diện ABCD có ABC và DBC là hai tam giác đều; gọi I là trung điểm của BC. a) Chứng minh BC (AID) b) Gọi AH là đường cao của tam giác AID.Chứng minh AH (BCD) Bài 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a. Mặt bên SAB là tam giác đều tại S và SC = a 2 . Gọi H Và K lần lượt là trung điểm của đoạn thẳng AB và AD. a) Chứng minh rằng SH vuông góc với mặt phẳng (ABCD). b) Chứng minh rằng: AC SK và CK SD Bài 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B , AB BC a, AD 2a , các mặt phẳng SAB và SAD cùng vuông góc với mặt phẳng ABCD . a) Chứng minh SA ABCD . b) Chứng minh SAC ABCD . c) Chứng minh các mặt bên của hình chóp S.ABCD đều là các tam giác vuông . 3.3. Thực nghiệm sư phạm: 3.3.1. Mục đích thực nghiệm: Mục đích thực nghiệm là để hướng dẫn học sinh chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng bằng phương pháp phân tích đi lên. 3.3.2.Tổ chức thực nghiệm: Thực nghiệm sư phạm được tiến hành tại lớp 11A2 trường THPT Lang Chánh, lớp gồm 34 học sinh. 3.3.3. Nội dung thực nghiệm: 12
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_su_dung_phuong_phap_phan_tich_di_len_d.doc