SKKN Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh lớp 11 trường THPT Bình Xuyên trong dạy và học chủ đề Chí Phèo – Nam Cao theo phương pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt động tự học của học sinh

docx 63 trang sk11 04/06/2024 1360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh lớp 11 trường THPT Bình Xuyên trong dạy và học chủ đề Chí Phèo – Nam Cao theo phương pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt động tự học của học sinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh lớp 11 trường THPT Bình Xuyên trong dạy và học chủ đề Chí Phèo – Nam Cao theo phương pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt động tự học của học sinh

SKKN Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh lớp 11 trường THPT Bình Xuyên trong dạy và học chủ đề Chí Phèo – Nam Cao theo phương pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt động tự học của học sinh
 MỤC LỤC
1. Lời giới thiệu....................................................................................................2
2. Tên sáng kiến:..................................................................................................4
3. Tác giả sáng kiến: ............................................................................................4
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: ..........................................................................5
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: ..........................................................................5
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử:...........................6
7. Mô tả bản chất của sáng kiến:........................................................................6
 7.1. Về nội dung của sáng kiến: ........................................................................6
 PHẦN 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN...........................................................................7
 PHẦN 2: NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG.............42
 7.2. Về khả năng áp dụng của sáng kiến .........................................................60
8. Những thông tin cần được bảo mật (nếu có): .............................................60
9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:............................................61
10. Đánh giá lợi ích thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả 
và của tổ chức cá nhân ......................................................................................61
 10.1. Đánh giá lợi ích thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả:
 .........................................................................................................................61
 10.2. Đánh giá lợi ích thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, 
 cá nhân:............................................................................................................62
11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp 
dụng sáng kiến lần đầu......................................................................................63
 BÁO CÁO KẾT QUẢ
 NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
 1 của năm học là Thực hiện kế hoạch giáo dục trong đó yêu cầu: Xây dựng kế hoạch 
giáo dục theo hướng tiếp cận định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới, 
thiết kế lại các tiết học trong sách giáo khoa thành các bài học theo chủ đề (trong 
mỗi môn học hoặc liên môn), điều chỉnh để tránh trùng lặp nội dung giữa các môn 
học, hoạt động giáo dục; bổ sung, cập nhật những thông tin mới phù hợp thay cho 
những thông tin cũ, lạc hậu; không dạy những nội dung, bài tập trong sách giáo 
khoa vượt quá mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục 
phổ thông hiện hành; Thực hiện nghiêm túc kế hoạch giáo dục đã xây dựng (kể 
cả dạy chính khóa và dạy thêm); nghiêm cấm việc dồn nén, cắt xén, dạy trước 
chương trình.
 Tháng 11/2018, Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh phúc đã ban hành văn bản số 
1465/SGDĐT- GDTrH ngày 09/11/2018 về việc tổ chức Hội thảo chuyên đề đổi 
mới sinh hoạt chuyên môn với mục đích: Thực hiện tốt đổi mới sinh hoạt chuyên 
môn ở các nhà trường về các nội dung: xây dựng hệ thống các chuyên đề/chủ đề 
dạy học, tổ chức soạn giảng theo các hoạt động học tập nhằm phát triển năng lực, 
phẩm chất người học; phân tích, đánh giá giờ dạy theo các tiêu chí mới (công văn 
5555/BGDĐT-GDTrH của Bộ GD&ĐT). Thông qua Hội thảo, CBQL và giáo 
viên các nhà trường trao đổi, học tập kinh nghiệm trong chỉ đạo tổ chức, thực hiện 
công tác đổi mới sinh hoạt chuyên môn đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo 
dục. 
 Tháng 7/2018, Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh phúc đã ban hành văn bản số 
792/SGDĐT-GDTrH ngày 19 tháng 7 năm 2018 về việc tập huấn sinh hoạt tổ, 
nhóm CM cho giáo viên cấp THPT. Trong tháng 8/2018 (từ 01/8 đến hết ngày 
03/8/2018), Sở GD &ĐT Vĩnh Phúc đã tổ chức tập huấn về phương pháp và kĩ 
thuật tổ chức các hoạt động tự học của học sinh cho giáo viên THPT ở tất cả các 
bộ môn trên toàn địa bàn Tỉnh Vĩnh Phúc. 
 Trong tháng 09/2018, Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh phúc ban hành văn bản 
số 1210 /SGDĐT-VP ngày 28 tháng 09 năm 2018 về việc Thực hiện nhiệm vụ 
CNTT năm học 2018-2019 trong đó chỉ rõ một trong các nhiệm vụ chủ yếu là 
Ứng dụng CNTT hỗ trợ đổi mới nội dung, phương pháp dạy, học và kiểm tra đánh 
 3 - E_mail: nguyennukhanhhuong.c3binhxuyen@vinhphuc.edu.vn
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: 
 - Họ và tên: Nguyễn Nữ Khánh Hương.
 - Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Bình Xuyên
 - Số điện thoại: 0986652038 .
 - E_mail: nguyennukhanhhuong.c3binhxuyen@vinhphuc.edu.vn
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:
 - Lĩnh vực: Ngữ văn lớp 11
 - Vấn đề sáng kiến giải quyết: 
 * Mục tiêu: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh 
lớp 11 trường THPT Bình Xuyên. Từ đó góp phần nâng cao hơn nữa kết quả học 
tập bộ môn Ngữ văn lớp 11 nói riêng và nâng cao hơn nữa chất lượng giáo dục 
toàn diện của nhà trường nói chung trong giai đoạn hiện nay.
 * Giải pháp: Ở lớp thực nghiệm: Xây dựng và thực hiện chủ đề Chí Phèo 
– Nam Cao theo định hướng phát triển năng lực học sinh ngoài sử dụng một số 
kỹ thuật dạy học tích cực như bình thường có:
 - Áp dụng phương pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt động tự học của học sinh.
 - Ứng dụng edmodo.com và bài giảng e-learning “Chí Phèo”.
 Để đánh giá hiệu quả giải pháp: Xây dựng và thực hiện chủ đề Chí Phèo – 
Nam Cao theo định hướng phát triển năng lực học sinh chỉ sử dụng một số kỹ 
thuật dạy học tích cực như bình thường ở lớp đối chứng để trả lời câu hỏi: Giải 
pháp của đề tài có giúp phát triển được năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho 
học sinh lớp 11 trường THPT Bình Xuyên không? Tức là việc áp dụng phương 
pháp và kỹ thuật tổ chức hoạt động tự học của học sinh và ứng dụng edmodo.com 
và bài giảng e-learning “Chí Phèo” có có giúp phát triển được năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo cho học sinh lớp 11 trường THPT Bình Xuyên không? 
 - Đánh giá thông qua dữ liệu nào? Sử dụng công cụ đo gì?
 - Kiểm chứng kết quả đánh giá như thế nào?
 - Đánh giá mức độ ảnh hưởng bằng công cụ gì?
 5 PHẦN 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN
A. LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CƠ BẢN CỦA 
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
I. GIỚI THIỆU VỀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
1. Tìm hiểu về nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
1.1. Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng là gì?
 Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng (NCKHSPƯD) là một loại hình 
nghiên cứu trong giáo dục nhằm thực hiện một tác động hoặc can thiệp sư phạm 
và đánh giá ảnh hưởng của nó. Tác động hoặc can thiệp đó có thể là việc sử dụng 
PPDH, sách giáo khoa, phương pháp quản lí, chính sách mới, của giáo viên, 
cán bộ quản lí giáo dục. Người nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của tác động một 
cách có hệ thống bằng phương pháp nghiên cứu phù hợp.
1.2. Vì sao cần nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
 NCKHSPƯD khi được áp dụng đúng cách trong trường học sẽ đem đến rất 
nhiều lợi ích, bởi vì:
 7 6. Phân tích Giáo viên – người nghiên cứu phân tích các dữ liệu thu được 
 dữ liệu và giải thích để trả lời các câu hỏi nghiên cứu. Giai đoạn này 
 có thể sử dụng các công cụ thống kê
 7. Kết quả Giáo viên – người nghiên cứu đưa ra câu trả lời cho câu hỏi 
 nghiên cứu, đưa ra các kết luận và kiến nghị.
2. Phương pháp nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
 Trong NCKHSPƯD có nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng, cả 
hai cách tiếp cận nghiên cứu này đều có điểm mạnh và điểm yếu nhưng đều nhấn 
mạnh việc nhìn lại quá trình của giáo viên về việc dạy và học, năng lực phân tích 
để đánh giá các hoạt động một cách hệ thống, năng lực truyền đạt kết quả nghiên 
cứu đến những người ra quyết định hoặc những nhà giáo dục quan tâm tới vấn đề 
này.
II. CÁCH TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG 
DỤNG
Bước 1: Xác định đề tài nghiên cứu
1. Tìm hiểu thực trạng
 Căn cứ vào các vấn đề đang nổi cộm thực tế giáo dục ở địa phương như 
những khó khăn, hạn chế trong dạy và học, quản lý giáo dục làm ảnh hưởng đến 
kết quả dạy và học/giáo dục của lớp mình, trường mình, địa phương mình.
2. Tìm các giải pháp thay thế
 Người nghiên cứu suy nghĩ hoặc tìm giải pháp thay thế cho giải pháp đang 
sử dụng. Khi tìm các giải pháp thay thế nên tìm hiểu, nghiên cứu, tham khảo các 
kinh nghiệm của đồng nghiệp và các tài liệu, bài báo, SKKN, báo cáo 
NCKHSPƯD có nội dung liên quan đến vấn đề nghiên cứu của mình. Đồng thời 
suy nghĩ, điều chỉnh, sáng tạo tìm ra các biện pháp tác động phù hợp, có hiệu quả.
3. Xác định vấn đề nghiên cứu
 Sau khi tìm được giải pháp tác động ta tiến hành xác định vấn đề nghiên 
cứu, câu hỏi cho vấn đề nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu.
Giả thuyết nghiên cứu là một câu trả lời giả định cho vấn đề nghiên cứu và sẽ 
được chứng minh bằng dữ liệu.
 9 1. Độ hướng tâm Mode
 Trung vị ( Median)
 Giá trị trung bình ( Mean)
 2. Độ phân tán Độ lệch chuẩn (SD)
Công thức tính các giá trị trong phần mềm Excel:
 Công thức tính trong phần mềm Excel
 Mốt = Mode(number 1, number 2...)
 Trung vị = Median(number 1, number 2,...)
 Giá trị trung bình = Average(number 1, number 2,...)
 Độ lệch chuẩn = Stdev(number 1, number 2,...)
II>. So sánh dữ liệu
 So sánh dữ liệu
 1. Các nhóm có kết quả khác nhau không?
 - Phép kiểm chứng t-test (dữ liệu liên tục)
 - Phép kiểm chứng Khi bình phương (dữ liệu rời rạc)
 2. Ảnh hưởng lớn đến mức nào?
 Đo chênh lệch giá trị trung bình chuẩn
1. Phép kiểm chứng t-test độc lập
 Phép kiểm chứng t-test độc lập giúp chúng ta xác định khả năng chênh lệch 
giữa giá trị trung bình của hai nhóm riêng rẽ (nhóm thực nghiệm và nhóm đối 
chứng) có xảy ra ngẫu nhiên hay không. Trong phép kiểm chứng t-test, chúng ta 
thường tính giá trị p, trong đó: p là xác suất xảy ra ngẫu nhiên, thông thường hệ 
số được quy định p≤0,05
 Các bước kiểm chứng ý nghĩa chênh lệch giá trị trung bình của 2 nhóm 
 (thực nghiệm và đối chứng)
 (Sử dụng phép kiểm chứng T-test độc lập)
 1. Tính giá trị trung bình của từng nhóm bằng công thức trong phần Excel:
 = Average (number1, number2,...)
 11 Mức độ ảnh hưởng (ES)
 Trong nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, chúng ta muốn biết chênh 
 lệch điểm trung bình do tác động mang lại có tính thực tiễn hoặc có ý 
 nghĩa hay không. Đó chính là độ lớn của chênh lệch giá trị TB.
 푖á푡 ị hó 푡hự 푛 h푖ệ ― 푖á푡 ị hó đố푖 hứ푛 
 푆 ≡
 Độ푙ệ h h ẩ푛 hó đố푖 hứ푛 
Có thể giải thích mức độ ảnh hưởng bằng cách sử dụng các tiêu chí của Cohen, 
trong đó phân ra các mức độ ảnh hưởng từ không đáng kể đến rất lớn.
 Giá trị mức độ ảnh hưởng Ảnh hưởng 
 > 1,00 Rất lớn
 0,80 – 1,00 Lớn
 0,50 – 0,79 Trung bình
 0,20 – 0,49 Nhỏ
 < 0,20 Rất nhỏ
 Các bước kiểm tra mức độ ảnh hưởng
 1. Tính độ lệch chuẩn theo công thức trong phần mềm Excel:
 = Stdev(number1, number2)
 2. Tính độ chênh lệch giá trị trung bình chuẩn (SMD) theo công thức:
 푛 ì푛ℎ푡ℎự 푛 ℎ푖ệ ― 푛 ì푛ℎđố푖 ℎứ푛 
 푆 =
 Độ 푙ệ ℎ ℎ ẩ푛đố푖 ℎứ푛 
 3. So sánh giá trị của mức độ ảnh hưởng với bảng tiêu chí Cohen:
 Giá trị mức độ ảnh hưởng Ảnh hưởng 
 > 1,00 Rất lớn
 0,80 – 1,00 Lớn
 0,50 – 0,79 Trung bình
 0,20 – 0,49 Nhỏ
 < 0,20 Rất nhỏ
 4. Kết luận mức độ ảnh hưởng
 13

File đính kèm:

  • docxskkn_phat_trien_nang_luc_giai_quyet_van_de_va_sang_tao_cho_h.docx